• Hotline: 0925 209 638
0 Items - 0 VNĐ
Your Cart is currently empty!
Your Product Update Price

Thuốc Ursa-S (Daewoong) 50Mg

0 Nhận xét |  Gửi đánh giá
Nhóm : Gan - Mật
Xuất xứ : Hàn Quốc

Hotline tư vấn & đặt hàng: Zalo- 0986708396

( Chú ý: Nhà Thuốc không tư vấn các loại thuốc và các loại bệnh cần kê đơn của bác sĩ )

Tình Trạng : Hết Hàng .

Thuốc bán theo đơn.
Qui cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần: Vitamin B1 10mg, Vitamin B2 5mg, Acid Ursodeoxycholic 50mg
Nhóm: Thuốc gan mật
Nhà sản xuất: Research & Production (Hàn Quốc)
Sản xuất tại Hàn Quốc
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
- Hoạt chất: Acid ursodeoxycholic 50mg, Thiamin nitrat 10mg, Riboflavin 5mg.
- Tá dược: Dầu nành, Sáp ong vàng, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Methyl paraben, Propyl paraben, Ethyl vanilin, màu vàng số 4, màu vàng số 5, màu xanh số 1, titan oxyd.
Công dụng (Chỉ định)
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mãn tính.
- Trạng thái uể oải toàn thân, mệt mỏi, chứng khó tiêu, chán ăn do những rối loạn ở đường mật. Bảo vệ và phục hồi các tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày, uống sau mỗi bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Những bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng chung:
- Dùng đúng liều lượng và cách sử dụng đã hướng dẫn ở trên.
- Trong những trường hợp có các triệu chứng bất thường khi sử dụng thuốc, phải ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của Bác Sĩ hoặc Dược Sĩ
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân bị bệnh tuyến tụy nặng.
- Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Đường tiêu hóa: Thỉnh thoảng có thể xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy, buồn nôn và nôn, hiếm khi gặp đau bụng, táo bón, cảm giác rát bỏng, và khó chịu ở bụng, ...
- Quá mẫn: Thỉnh thoảng có thể xuất hiện các triệu chứng quá mẫn như ngứa ngáy, phát ban…
- Những trường hợp khác: Thỉnh thoảng cơ thể mệt mỏi, hoa mắt, choáng váng.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.
Tương tác với các thuốc khác
Daewoong URSA-S có thể tăng hiệu quả của các thuốc hạ đường huyết. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc này ở bệnh nhân tiểu đường.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín nơi khô mát, tránh nóng và ẩm.
Thai kỳ
Không dùng thuốc Dawoong URSA-S cho phụ nữ có thai và cho con bú vì đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai trong những thử nghiệm trên thú vật.
Đóng gói
10 viên x 6 vỉ/hộp.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngáy sản xuất.
Quá liều
Chưa có kinh nghiệm về xử trí quá liều trên lâm sàng, khi xảy ra quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic (UDCA)
Acid ursodeoxycholic có tác dụng:
- Lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật.
- Hoạt hóa men lipase, góp phần cải thiện chức năng tiêu hóa.
- Thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các chứng khó tiêu, buồn nôn.
- Thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1, B2.
Thiamin (Vitamin B1)
Vitamin B1 là một vitamin tan trong nước, là thành phần chủ yếu của coenzym tham gia vào quá trình chuyển hoá carbohydrat. Sự thiếu hụt vitamin B1 dẫn đến hội chứng Beriberi và bệnh não của Wernicke. Vitamin B1 được dùng để phòng ngừa và điều trị những trường hợp thiếu hụt vitamin B1.
Riboflavin
Riboflavin là một vitamin tan trong nước, cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thực phẩm. Ở dạng phosphoryl hóa như flavin mononucleotid, flavin adenin dinucleotid là những coenzym oxy hóa/khử tham gia vào phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Riboflavin được dùng để phòng ngừa và điều trị những trường hợp thiếu hụt vitamin B2 như chứng kém hấp thu, nghiện rượu, những trường hợp trên thường có liên quan đến chứng thiếu nhiều loại vitamin B cùng một lúc.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic (UDCA)
Phân bố: sau khi uống, UDCA vào máu và chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
Chuyển hóa: UDCA nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ UDCA chịu sự chuyển hóa bởi vi khuẩn trong chu trình gan-ruột.
Thải trừ: UDCA đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.
Thiamin
Hấp thu: Một lượng nhỏ Thiamin được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố: tại não, dịch não - tủy sống, tim, thận, gan, cơ.
Chuyển hóa: Chất chuyển hóa có hoạt tính là Thiamin pyrophosphate.
Thải trừ: Thải trừ qua thận, sữa mẹ.
Riboflavin
Hấp thu: Riboflavin dễ hấp thu qua đường tiêu hóa trên, tuy nhiên, sự hấp thu đòi hỏi cơ chế vận chuyển tích cực và phạm vi hấp thu bị giới hạn bởi khoảng thời gian tiếp xúc của thuốc với màng chất nhầy thích ứng nơi mà sự hấp thu xảy ra. Riboflavin 5-phosphate được khử phospho nhanh chóng và hầu như hoàn toàn trong ống tiêu hóa trước khi sự hấp thu xảy ra. Phạm vi hấp thu của Riboflavin trong đường tiêu hóa được tăng lên khi thuốc được chỉ định cùng với thức ăn và bị giảm trên những bệnh nhân bị bệnh viêm gan, bệnh xơ gan, bị tắc nghẽn mật, hoặc những người đang sử dụng Probenecid.
Phân phối: Riboflavin được phân phối rộng rãi đến các mô.
Chuyển hóa: Riboflavin chuyển hóa ở thành ruột thành các chất có hoạt tính là Flavin mononucleotide và Flavin adenine dinucleotide.
Thải trừ: Ribofalvin được bài tiết qua sữa mẹ, thận, mật và phân.
Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Liên hệ

NHÀ THUỐC HẰNG HUY
74 Thọ lão - HBT - Hà Nội
Kho tiêu chuẩn:
Hapulico - 85 Vũ Trọng Phụng - T. Xuân - HN
**********************************
Website: http://nhathuochanghuy.com.vn
Quản lý nội dung:
Dược sỹ: Trần Quốc Huy - 
0925 20 9638 


นำ โค้ด1xbet ของคุณมาเล่นวันนี้!y!
Contact Me on Zalo