• Hotline: 0925 209 638
0 Items - 0 VNĐ
Your Cart is currently empty!
Your Product Update Price

Thuốc Parutan- cefditoren 200mg 30 viên

0 Nhận xét |  Gửi đánh giá
Nhóm Kháng sinh.
Xuất xứ: Việt Nam

Hotline tư vấn & đặt hàng: 0925.209.638 - 0986708396

( Chú ý: Nhà Thuốc không tư vấn các loại thuốc và các loại bệnh cần kê đơn của bác sĩ )

Tình Trạng : Còn Hàng.

Thuốc bán theo đơn


1.200.000 VNĐ
1.200.000 VNĐ
1THÀNH PHẦN
Parutan có chứa dược chất cefditoren 200mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Cách bảo quản thuốc: Bảo quản thuốc trong điều kiện môi trường có nhiệt độ dưới 25ºC trong bao bì sơ cấp kín.
2CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Dược lý lâm sàng
Cefditoren ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều phân tử protein gắn penicillin (PBPs), từ đó ức chế bước chuyển hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
Vi khuẩn cuối cùng bị phân giải do hoạt động liên tục của các enzyme tự động trên thành tế bào (autolysin và murein hydrolase).
Thông tin dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng trung bình của cefditoren là 14 – 16%, tăng lên khi dùng thuốc cùng với bữa ăn giàu chất béo (AUC có thể tăng 70%). Thời gian đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,5 – 3 giờ.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của cefditoren là 88% trong điều kiện in vitro
(chủ yếu là albumin). Cefditoren có thể tích phân bố từ 9,3L.
Chuyển hóa
Cefditoren pivoxil bị thủy phân nhóm chức ester thành cefditoren hoạt động và pivalate. Cefditoren chuyển hóa không đáng kể.
Thải trừ
Thời gian bán thải của cefditoren là 1,6 giờ. Trường hợp suy thận mức độ trung bình và nặng, thời gian bán thải tăng tương ứng 2,7 giờ và 4,7 giờ.
Cefditoren được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng cefditoren và pivaloyl carnitine.
Trường hợp sử dụng của thuốc Parutan là:
Parutan được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn cấp tính làm nặng thêm tình trạng viêm phế quản mãn tính.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Viêm họng, viêm amidan, nhiễm trùng mô dưới da và da không biến chứng.
3CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều lượng
Người lớn
Nhiễm khuẩn cấp tính làm nặng thêm viêm phế quản mãn tính: Uống 400mg hai lần mỗi ngày trong 10 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Uống 400mg hai lần mỗi ngày trong 14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan, nhiễm trùng mô dưới da và da không biến chứng: Uống 200mg hai lần mỗi ngày trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Clcr > 50 mL/phút/1,73 m2: Không cần điều chỉnh liều.
Clcr = 30 - 49 mL/phút/1,73 m2: Liều tối đa 200mg hai lần mỗi ngày.
Clcr < 30 mL/phút/1,73 m2: Liều tối đa 200mg mỗi ngày một lần.
Bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD): Không cần điều chỉnh liều lượng. An toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Bệnh nhân suy gan
Mức độ nhẹ đến trung bình (Child-Pugh nhóm A hoặc B): Không cần điều chỉnh liều.
Mức độ nghiêm trọng (Child-Pugh nhóm C): Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Viêm phế quản, mãn tính; đợt cấp nhiễm khuẩn cấp tính:
Trẻ em ≥ 12 tuổi và thanh thiếu niên: Uống 400mg hai lần mỗi ngày trong 10 ngày.
Viêm họng, viêm amidan:
Trẻ em và trẻ sơ sinh ≥ 8 tháng: Uống 3 mg/kg/liều x 3 lần mỗi ngày trong 5 ngày.
Trẻ em ≥ 12 tuổi và thanh thiếu niên: Uống 200mg hai lần mỗi ngày trong 10 ngày.
Viêm phổi, mắc phải tại cộng đồng:
Trẻ em ≥ 12 tuổi và thanh thiếu niên: Uống 400mg hai lần mỗi ngày trong 10 đến 14 ngày.
Viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn cấp tính:
Trẻ em và thanh thiếu niên ≤ 15 tuổi: Uống 4 đến 6 mg/kg/liều x hai lần mỗi ngày trong 14 ngày.
Cách dùng
Parutan được dùng qua đường uống. Nên uống cùng với bữa ăn
4CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Parutan chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefditoren, cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thiếu hụt carnitine hoặc sai sót bẩm sinh của quá trình trao đổi chất có thể dẫn đến thiếu hụt carnitine có ý nghĩa trên lâm sàng.
5THẬN TRỌNG
Tăng chỉ số INR
Có thể làm tăng INR, đặc biệt ở những bệnh nhân thiếu dinh dưỡng, điều trị kéo dài, bệnh gan hoặc thận.
Dị ứng với penicillin
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, đặc biệt là các phản ứng qua trung gian IgE (ví dụ như sốc phản vệ, phù mạch, nổi mề đay).
Bội nhiễm: Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, bao gồm tiêu chảy liên quan đến chủng C. difficile (CDAD) và viêm đại tràng giả mạc.
Thiếu carnitine
Không sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu hụt carnitine.
Rối loạn co giật
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật, đặc biệt là trong trường hợp suy thận, có thể làm tăng nguy cơ co giật.
Thông tin tương tác thuốc
Thuốc kháng acid
Có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của cefditoren. Không nên sử dụng đồng thời cefditoren với thuốc kháng acid.
Cân nhắc các phương pháp thay thế để kiểm soát trào ngược acid (ví dụ điều chỉnh chế độ ăn uống) hoặc liệu pháp kháng khuẩn thay thế. Khi không thể tìm được liệu pháp thay thế nên sử dụng cách nhau vài giờ.
Thuốc đối kháng thụ thể histamin H2
Có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của cefditoren.
Không nên sử dụng đồng thời cefditoren với thuốc đối kháng H2. Khuyến cáo sử dụng liệu pháp thay thế.
6TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, nôn.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
Hệ sinh dục: Nhiễm nấm âm hộ, tiểu ra máu, bất thường trong nước tiểu (tăng bạch cầu).
Huyết học: Hematocrit giảm.
7QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp chứa 3 vỉ thuốc, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
8NHÀ SẢN XUẤT
Nước sản xuất: Việt Nam.
Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Liên hệ

NHÀ THUỐC HẰNG HUY
74 Thọ lão - HBT - Hà Nội
QUẦY THUỐC HẰNG HUY 2
Thanh Trì - Hà Nội
Kho tiêu chuẩn:
Hapulico - 85 Vũ Trọng Phụng - T. Xuân - HN
**********************************
Website: http://nhathuochanghuy.com.vn
Quản lý nội dung:
Dược sỹ: Trần Quốc Huy - 
0925 20 9638 


Contact Me on Zalo