• Hotline: 0925 209 638
0 Items - 0 VNĐ
Your Cart is currently empty!
Your Product Update Price

Thuốc Cefpivoxil 50mg

0 Nhận xét |  Gửi đánh giá
Nhóm thuốc: Thuốc KHÁNG SINH

Hotline tư vấn & đặt hàng: 0925209638

Chú ý: Nhà thuốc không tư vấn các thuốc và bệnh cần kê đơn bác sĩ

Tình trạng: LIÊN HỆ

THUỐC BÁN THEO ĐƠN
Không tự ý điều trị - thông tin mang tính tham khảo.
THÀNH PHẦN của Thuốc Cefpivoxil 50
Cefpivoxil 50 có chứa dược chất là cefditoren hàm lượng 50mg.
Tá dược khác sử dụng đảm bảo đủ khối lượng 1 viên.
Thuốc có dạng bào chế là viên nén phân tán, được dùng qua đường uống.
Cách bảo quản thuốc: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, các vị trí khô ráo trong nhà.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH của Thuốc Cefpivoxil 50
Tác dụng dược lý
Viên nén phân tán Cefpivoxil 50 chứa cefditoren pivoxil, một loại kháng sinh bán tổng hợp cephalosporin dùng qua đường uống. Nó là một tiền chất bị thủy phân các nhóm este trong quá trình hấp thu và thuốc được phân bố trong máu dưới dạng cefditoren hoạt động.
Cefditoren là một cephalosporin có hoạt tính kháng khuẩn chống lại mầm bệnh vi khuẩn gram dương và gram âm. Hoạt tính diệt khuẩn của cefditoren là kết quả của quá trình ức chế tổng hợp thành tế bào thông qua ái lực với các protein gắn với penicillin (PBPs).
Cefditoren ổn định kể cả khi có mặt enzyme ß-lactamase, bao gồm penicillinase và một số cephalosporinase. Cefditoren đã được chứng minh là có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn được liệt kê dưới đây, cả trên thử nghiệm in vitro và nhiễm trùng lâm sàng.
Vi sinh vật hiếu khí Gram dương
Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm với methicillin, bao gồm cả các chủng sản xuất ß-lactamase)
Lưu ý: Cefditoren không có tác dụng với chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin, Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.
Vi sinh vật hiếu khí Gram âm
Haemophilusenzae (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase).
Thông tin dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, cefditoren pivoxil được hấp thu từ đường tiêu hóa và thủy phân thành cefditoren. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) của cefditoren trong trạng thái đói có giá trị trung bình là 1,8 ± 0,6 µg/mL sau một liều 200mg duy nhất và đạt được sau 1,5 đến 3 giờ tính từ thời điểm dùng thuốc.
Khi dùng liều từ 400mg trở lên, Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng nhẹ theo tỷ lệ liều. Cefditoren không tích lũy trong huyết tương sau hai lần dùng liều hàng ngày trên bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong trạng thái đói, sinh khả dụng tuyệt đối ước tính của cefditoren pivoxil là khoảng 14%. Sinh khả dụng tuyệt đối của cefditoren pivoxil khi dùng với bữa ăn ít chất béo là 16,1 ± 3,0%.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định (Vss ) của cefditoren là 9,3 ± 1,6 L. Liên kết của cefditoren với protein huyết tương trung bình khoảng 88%. Cefditoren chủ yếu liên kết với albumin huyết thanh và tỷ lệ liên kết bị giảm khi nồng độ albumin trong huyết thanh giảm. Liên kết với acid α-1-glycoprotein dao động từ 3,3 đến 8,1%. Sự thâm nhập vào các tế bào hồng cầu là không đáng kể.
Chuyển hóa và thải trừ
Cefditoren được loại bỏ khỏi huyết tương, với thời gian bán hủy trung bình ở giai đoạn cuối (t1/2) là 1,6 ± 0,4 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh. Cefditoren được chuyển hóa với lượng không đáng kể. Sau khi hấp thu, cefditoren được thải trừ chủ yếu bằng cách bài tiết vào nước tiểu, với độ thanh thải của thận khoảng 4-5 l/giờ. Các nghiên cứu sử dụng probenecid chỉ ra rằng sự bài tiết ở ống thận, cùng với việc lọc cầu thận có liên quan đến việc loại bỏ cefditoren ở thận. Độ thanh thải thận cefditoren giảm ở bệnh nhân suy thận.
Các trường hợp sử dụng của thuốc Cefpivoxil 50 là:
Cefpivoxil 50 được chỉ định để điều trị nhiễm trùng mức độ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm, cụ thể trong các trường hợp sau:
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng sinh ß-lactamase).
Viêm phổi do Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh lactamase ß), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sản xuất ß-lactamase).
Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm trùng da và mô dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG của Thuốc Cefpivoxil 50
Liều lượng
Viêm phổi: liều 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 14 ngày.
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính: liều 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Viêm họng/viêm amidan hoặc nhiễm trùng da và mô dưới da: liều 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Một số đối tượng bệnh nhân có tình trạng lâm sàng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (Clcr: 50-80 mL/phút/1,73 m2).
Khuyến cáo không nên dùng quá 200mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân suy thận trung bình (Clcr: 30-49 mL/phút/1,73 m2) và 200mg mỗi ngày cho bệnh nhân suy thận nặng (Clcr: < 30 mL/phút/1,73 m2). Liều phù hợp ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh nhóm A hoặc B). Dược động học của cefditoren chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C).
Cách dùng
Thuốc này dùng cho đường uống.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH của Thuốc Cefpivoxil 50
Cefpivoxil 50 chống chỉ định ở ở những bệnh nhân quá mẫn với dược chất và các tá dược dùng trong viên nén phân tán.
Cefpivoxil 50 chống chỉ định ở những bệnh nhân bị thiếu hụt L-Carnitine hoặc có sai sót về chuyển hóa từ đó dẫn đến thiếu hụt L-Carnitine.
THẬN TRỌNG của Thuốc Cefpivoxil 50
Thận trọng chung
Cefditoren không được khuyến cáo điều trị kéo dài, vì có thể gây ra các biểu hiện lâm sàng của tình trạng thiếu hụt L-Carnitine khi được sử dụng trong một vài tháng. Khi điều trị ngắn hạn, không xuất hiện triệu chứng lâm sàng của tình trạng giảm L-Carnitine.
Tương tác thuốc
Thuốc tránh thai đường uống
Cefditoren không có tác dụng trên dược động học của ethinyl estradiol - thành phần estrogen trong hầu hết các thuốc tránh thai đường uống.
Thuốc kháng acid
Phối hợp thuốc kháng acid có chứa cả magnesi (800mg) và nhôm hydroxyd (900mg) làm giảm sự hấp thu qua đường uống của cefditoren sau bữa ăn, bằng chứng là giảm 14% Cmax và giảm 11% AUC.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN của Thuốc Cefpivoxil 50
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm: đau bụng, buồn nôn, đau đầu, khó tiêu và nôn.
Bệnh nhân thông báo ngay cho các bác sĩ hoặc người có chuyên môn nếu gặp phải một trong những tác dụng không mong muốn trên (bao gồm cả những tác dụng bất lợi không được liệt kê).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI của Thuốc Cefpivoxil 50
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phân tán.
Kèm theo cùng tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Trên hộp thuốc đầy đủ số lô và hạn sử dụng.
Thuốc bán theo đơn.
NHÀ SẢN XUẤT của Thuốc Cefpivoxil 50
Nhà sản xuất: Công ty Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, Việt Nam.
Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Liên hệ

NHÀ THUỐC HẰNG HUY
74 Thọ lão - HBT - Hà Nội
QUẦY THUỐC HẰNG HUY 2
Thanh Trì - Hà Nội
Kho tiêu chuẩn:
Hapulico - 85 Vũ Trọng Phụng - T. Xuân - HN
**********************************
Website: http://nhathuochanghuy.com.vn
Quản lý nội dung:
Dược sỹ: Trần Quốc Huy - 
0925 20 9638 


Contact Me on Zalo