• Hotline: 0925 209 638
0 Items - 0 VNĐ
Your Cart is currently empty!
Your Product Update Price

Thuốc Ovumix đặt phụ khoa

0 Nhận xét |  Gửi đánh giá
Nhóm Thuốc: Phụ Khoa - Tiết Niệu
Hotline tư vấn & đặt hàng: 0925209638
Chú ý: Nhà Thuốc không tư vấn các loại thuốc và các bệnh cần khám và kê đơn của bác sỹ.
Tình Trạng: Liên Hệ
Thuốc bán theo đơn

Thông tin mang tính tham khảo.
Bạn mua trực tiếp tại địa chỉ Nhà Thuốc.
Nhóm sản phẩm: Thuốc phụ khoa
Dạng bào chế:Viên đạn đặt âm đạo
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 6 viên
Thành phần:
Metronidazole 300mg; Miconazole nitrate 100mg; Neomycin sulfate 48,8mg; Polymycin B sulfate 4,4mg; Gotu Kola 15mg
SĐK:VN-16700-13
Nhà sản xuất: Laboratorio Elea S.a.c.i.f.y.a - ÁC HEN TI NA
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Liên Hợ
Chỉ định:
- Điều trị tại chỗ viêm đặc hiệu và không đặc hiệu, đặc biệt khi có kết hợp với tổn thương âm đạo; viêm âm hộ, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung âm đạo do nhiễm khuẩn hoặc do kích thích, nhiễm candidias, nhiễm trichomonias, huyết trắng.
Tác dụng
- Nhanh chóng ngăn chặn mùi hôi và dịch nhầy âm đạo
- Nhanh chóng loại bỏ cảm giác ngứa và đau
- Đạt hiệu quả kháng khuẩn tối đa
- Tái tạo mô tử cung – âm đạo một cách hiệu quả
- Độ nhớt cao, không thấm nước, tạo pH axit trong âm đạo
- Phần lớn thuốc tác động trên bề mặt biểu mô, phần nhỏ thấm vào biểu mô âm đạo, từ đó phát huy tác dụng tối đa
Liều lượng - Cách dùng
- Nên khởi đầu điều trị với 1 – 2 viên mỗi ngày. Khi triệu chứng đã được cải thiện, tiếp tục điều trị với liều 1 viên mỗi ngày ngay trước lúc đi ngủ cho đến khi kết thúc đợt điều trị.
- Nhẹ nhàng đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo.
- Mỗi đợt điều trị kéo dài liên tục ít nhất từ 5 – 10 ngày.
9. Quá liều:
- Nếu thuốc được sử dụng đúng, không thể xảy ra nguy cơ quá liều.
- Nếu quá liều xảy ra, nên điều trị thích hợp tại cơ sở y tế gần nhất.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các dẫn chất của Imidazol.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân có các bệnh về máu.
- Bệnh nhân có bệnh về hệ thần kinh trung ương.
Tương tác thuốc:
Tránh thụt rửa âm đạo với các chất có tính kiềm. Một lượng nhỏ thuốc có thể hấp thu vào cơ thể, do đó không thể loại trừ các tương tác toàn thân. Không dùng thuốc chung với cồn (gây tác dụng antubuse), warfarin, coumarin (thuốc chống đông) và disulfiram.
Tác dụng phụ:
- Hiếm khi xảy ra: nóng rát, ngứa và kích ứng âm đạo – âm hộ. Cần lưu ý rằng không biết có bao nhiêu thành phần hoạt chất được hấp thu qua màng âm đạo, do đó không loại trừ khả năng có tác dụng toàn thân. Nguy cơ này càng tăng cao nếu bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Chú ý đề phòng:
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh về gan nặng. Không dùng trước khi giao hợp để gây khó thụ thai.
- Việc dùng thuốc này không thể ngăn ngừa các bệnh lây qua đường sinh dục.
- Các thành phần có trong thuốc có thể ảnh hưởng đến lớp nhựa của bao cao su hoặc màng tránh thai đặt âm đạo.
Bảo quản:
Giữ thuốc nơi khô mát, nhiệt độ 15 - 30°C.
Dược lực:
Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.
Dược động học :
- Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg). Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.
Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
- Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
+ Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
+ Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
- Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Liên hệ

NHÀ THUỐC HẰNG HUY
74 Thọ lão - HBT - Hà Nội
QUẦY THUỐC HẰNG HUY 2
Thanh Trì - Hà Nội
Kho tiêu chuẩn:
Hapulico - 85 Vũ Trọng Phụng - T. Xuân - HN
**********************************
Website: http://nhathuochanghuy.com.vn
Quản lý nội dung:
Dược sỹ: Trần Quốc Huy - 
0925 20 9638 


Contact Me on Zalo