

Thuốc Nicoradil 5mg
Nhóm thuốc Tim mạch - huyết áp
Hotline tư vấn & đặt hàng: 0925.209.638
Chú ý: Nhà thuốc không tư vấn các loại bệnh & các thuốc cần tư vấn của bác sỹ
Tình trạng: Hết hàng
Thuốc Bán Theo Đơn
Hotline tư vấn & đặt hàng: 0925.209.638
Chú ý: Nhà thuốc không tư vấn các loại bệnh & các thuốc cần tư vấn của bác sỹ
Tình trạng: Hết hàng
Thuốc Bán Theo Đơn
Thuốc điều trị đau thắt ngực
THÀNH PHẦN:
Nicorandil ………………………………………. 5 mg.
Tá dược ………………………………………vđ 1 viên nén.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
DƯỢC LỰC HỌC:
Nicorandil tác động bằng cách giãn cơ trơn mạch máu, đặc biệt là hệ thống tĩnh mạch. Nicorandil thực hiện việc này qua hai con đường khác nhau; đầu tiên là hoạt hóa kênh kali, và sau đó là cung cấp oxyd nitric để hoạt hóa enzym guanylate cyclase. Guanylate cyclase hoạt hóa GMP dẫn đến giãn cả tĩnh mạch lẫn động mạch. Nicorandil không có tác động trên sự co thắt và dẫn truyền cơ tim. Tuy có thể làm giãn mạch vành của một người khỏe mạnh, nhưng nicorandil ít tác dụng trên mạch vành của người bị bệnh nhồi máu cơ tim. Nicorandil làm giãn hệ thống tĩnh mạch, làm giảm lượng máu dồn về tim và giảm công việc của tim.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Nicorandil được hấp thu tốt, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương từ 30 đến 60 phút và liên hệ trực tiếp đến liều dùng. Sự chuyển hóa chủ yếu là mất nitrat của phân tử vào con đường nicotinamide với ít hơn 20% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu. Giai đoạn thải trừ chủ yếu có thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Nicorandil ít gắn kết với protein huyết tương.
Không có thay đổi đáng kể về dược động học ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân bị bệnh gan hay suy thận mạn tính.
CHỈ ĐỊNH: Đau thắt ngực.
LIỀU DÙNG:
Người lớn:
Khởi đầu dùng 10mg x 2 lần/ngày, hoặc 5mg x 2 lần/ngày đối với các bệnh nhân dễ bị nhức đầu. Sau đó liều dùng sẽ được điều chỉnh tăng lên dần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều dùng thông thường là 10 - 20mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng tối đa là 30mg x 2 lần/ngày.
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải giảm liều ở người cao tuổi. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em: Thuốc không được khuyến nghị dùng cho trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bị sốc do tim, suy thất trái, giảm huyết áp.
- Mẫn cảm với nicorandil
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (như là sildenafil, tadalafil, vardenafil).
CÁC CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG:
Nên tránh sử dụng Nicorandil ở các bệnh nhân thiếu thể tích máu, áp huyết tâm thu thấp, phù phổi cấp tính, hoặc nhồi máu cơ tim cấp bị suy thất trái cấp và áp suất đưa máu về tim thấp.
Liều điều trị của nicorandil có thể làm hạ huyết áp của bệnh nhân cao huyết áp, và do đó cũng như các thuốc chống đau thắt ngực khác, nicorandil nên được dùng thận trọng khi kê đơn đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.
Nên cân nhắc thay thế thuốc khi bệnh nhân bị bệnh áp-tơ hoặc bị loét miệng nặng.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Không thấy tương tác dược lực học hoặc dược động học với thuốc chẹn thụ thể beta, digoxin, rifampicin, cimetidin, acenocoumarol, thuốc kháng chủ vận canxi hoặc phối hợp của digoxin và furosemid ở người hay động vật. Tuy nhiên, có khả năng nicorandil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các chất gây giãn mạch, chất chống trầm cảm loại 3 vòng, hoặc rượu.
- Vì tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hoặc các chất cung cấp oxyd nitric tăng lên bởi các chất ức chế phosphodiesterase 5, chống chỉ định sử dụng đồng thời nicorandil với các chất ức chế phosphodiesterase 5.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Không nên dùng cho bệnh nhân có thai trừ khi không có chọn lựa nào an toàn hơn.
Cho con bú: Không biết nicorandil có được tiết ra sữa mẹ hay không, nên tránh dùng cho bệnh nhân cho con bú.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE & VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Nên cảnh giác, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi đã biết các thao tác của họ không bị ảnh hưởng bởi nicorandil.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Rất thường gặp (>1/10): nhức đầu thoáng qua khi bắt đầu điều trị.
- Thường gặp (>1/100, <1/10): chóng mặt, buồn nôn và nôn mửa, giãn mạch máu da gây đỏ bừng mặt, cảm thấy yếu.
- Không thường gặp (>1/1000, <1/100): tăng nhịp tim khi dùng liều cao.
- Hiếm gặp (>1/10000, <1/1000): bị áp-tơ hay vết loét trong miệng kéo dài, rối loạn chức năng gan, nổi ban đỏ, đau cơ.
- Rất hiếm gặp (<1/10000): phù mạch, loét đường tiêu hóa.
Thông báo cho thày thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
Quá liều cấp tính có khuynh hướng kết hợp với giãn mạch máu ngoại biên, giảm huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Nên theo dõi chức năng tim và áp dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Nếu cần thiết, tăng thể tích huyết tương tuần hoàn bằng cách truyền dịch thích hợp. Trong các trường hợp đe dọa mạng sống, có thể cân nhắc sử dụng các chất gây co mạch máu.
Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.