• Hotline: 0925 209 638
0 Items - 0 VNĐ
Your Cart is currently empty!
Your Product Update Price

Thuốc FEDESTAR 80mg- NHÀ THUỐC

0 Nhận xét |  Gửi đánh giá
Bảo hành sản phẩm: hàng chính hãng
XUẤT XỨ: Việt Nam
Nhóm hỗ trợ : Gút - Xương Khớp
Hotline tư vấn & đặt hàng: ZALO: 0925.209.638
Chú ý: Nhà thuốc không tư vấn các loại bệnh & các thuốc cần tư vấn của bác sỹ
Tình trạng: Còn hàng

>> Thuốc bán theo đơn 
>> LIÊN HỆ dược sỹ để được tư vấn :
Công dụng (Chỉ định)
Febuxostat được chỉ định điều trị sự tăng acid uric máu ở bệnh nhân bị bệnh gút mạn tính
Không dùng để điều trị sự tăng acid uric máu khi không có triệu chứng rõ ràng hoặc chưa xác định trạng thái bệnh lý.
470.000 VNĐ
470.000 VNĐ

1 Thành phần
1. Thành phần trong 1 viên Fedestar 80:

Hoạt chất: Febuxostat 80 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fedestar 80
2.1 Tác dụng của thuốc Fedestar 80
2.1.1 Dược lực học
Febuxostat là một chất ức chế enzyme xanthine oxidase, enzyme tham gia vào quá trình dị hóa Purin bằng cách xúc tác hai phản ứng cuối cùng tạo ra Axit uric từ Hypoxanthine.

Với tính chất ức chế mạnh và chọn lọc, Febuxostat tạo thành một phức hợp ổn định với cả dạng khử và dạng oxy hóa của enzym, do đó ức chế chức năng của nó.

Khi được sử dụng trong điều trị, Febuxostat giúp giảm nồng độ axit uric trong huyết thanh ở động vật và người.

Hiệu quả điều trị của Febuxostat được đánh giá dựa trên khả năng giảm nồng độ axit uric trong huyết thanh ở bệnh nhân tăng axit uric máu, được đo bằng nồng độ axit uric trong huyết thanh vượt quá khả năng hòa tan của axit uric (khoảng 7 mg/dL).

Đáng chú ý, cấu trúc hóa học của Febuxostat không giống với cấu trúc Purin hoặc Pyrimidine, và nó không có tác dụng ức chế các enzym khác trong con đường dị hóa nucleotide. [1]

2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Febuxostat được hấp thu nhanh chóng và đạt độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1-1,5 giờ. Khoảng 49% liều Febuxostat dùng đường uống được hấp thu.

Phân bố: Febuxostat có thể tích phân bố khoảng 50 lít ở trạng thái ổn định. Nó có khả năng kết hợp với protein huyết tương (PPB) với tỷ lệ xấp xỉ 99%, chủ yếu là Albumin.

Chuyển hóa: Febuxostat được chuyển hóa rộng rãi thông qua các enzym UGT (uridine diphosphate glucuronosyltransferase), bao gồm UGT1A1, UGT1A3, UGT1A9 và UGT2B7. Nó cũng được chuyển hóa bởi các enzym CYPs1A2, CYP2C8, CYP2C9. Ngoài ra, Febuxostat còn ức chế hoạt động của protein kháng ung thư vú (BCRP).

Thải trừ: Thời gian bán thải biểu kiến trung bình (T1/2) của Febuxostat là khoảng 5-8 giờ. Các chất chuyển hóa của Febuxostat được thải trừ qua gan và thận. Tỷ lệ Febuxostat được thải trừ không đổi trong nước tiểu là dưới 5%.

2.2 Chỉ định thuốc Fedestar 80
Tăng acid Uric máu mãn tính ở các trường hợp có lắng đọng Urat.

Người có hoặc không có tiền sử có sạn urat, viêm khớp trên nền bệnh gout. [2]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Febustad 80 - Thuốc chỉ định cho người bệnh gout

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fedestar 80
3.1 Liều dùng thuốc Fedestar 80
Liều dùng Fedestar 80 được nhà sản xuất khuyến cáo : 80mg/ngày.

Với trường hợp Acid uric huyết thanh > 6 mg/dL (357 µmol/L) sau 2-4 tuần: Cân nhắc hiệu chỉnh liều lên 120mg/ngày.

Với trường hợp điều trị dự phòng Gút, cần sử dụng ít nhất trong 6 tháng để đạt hiệu quả tối ưu.

3.2 Cách dùng thuốc Fedestar 80 hiệu quả
Sử dụng đúng liều lượng mà bác sĩ đã kê, không dùng quá liều.

Nên uống thuốc vào cùng 1 giờ trong ngày.

Không nhai, nghiền, bẻ thuốc. Uống thuốc cùng với nước lọc.


4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với người có mẫn cảm với Febuxostat .

Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng Azathioprine hoặc Mercaptopurine

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Febuday 80 - Giải pháp cho bệnh nhân mắc bệnh Gout

5 Tác dụng phụ
Thuốc hầu như có tác dụng phụ khá ít. Thường gặp nhất là ở gan, chức năng gan có thể bị thay đổi hoặc tình trạng đau đầu, chóng mặt, đau khớp, rối loạn tiêu hóa hoặc dị ứng.

Một số tác dụng không mong muốn khác hiếm gặp hơn như:

+ Hệ máu và bạch huyết Thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, tăng bạch cầu/giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể tế bào, lách to, giảm tiểu cầu
+ Tim đau thắt ngực, rung tâm nhĩ / rung, tiếng thổi tim, điện tâm đồ bất thường, đánh trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh
+ Tai và Mắt điếc, ù tai, chóng mặt, mờ mắt
+ Tiêu hóa Chướng bụng, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, đi ngoài phân sống, viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, khó chịu đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa...
+ Miễn dịch Phản ứng quá mẫn
+ Nhiễm trùng Herpes zoster
+ Liên quan đến chuyển hóa Chán ăn, giảm/tăng cảm giác thèm ăn, mất nước, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng triglycerid máu, hạ Kali máu, giảm/tăng cân
+ Cơ xương khớp viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp, co thắt cơ, co giật, suy nhược, đau/cứng cơ xương, đau cơ
+ Hệ thần kinh thay đổi vị giác, rối loạn thăng bằng, tai biến mạch máu não, hội chứng Guillain-Barre, nhức đầu, liệt nửa người, giảm cảm giác, hạ kali máu, nhồi máu lỗ khuyết, thờ ơ, suy giảm tinh thần, đau nửa đầu, dị cảm, buồn ngủ, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, run
+ Tâm thần kích động, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, cáu kỉnh, giảm ham muốn tình dục, bồn chồn, hoảng loạn, thay đổi tính cách.
+ Thận đái ra máu, sỏi thận, đái đục, protein niệu, suy thận, suy thận, cấp bách, tiểu không tự chủ
+ Sinh sản đau vú, rối loạn cương dương, gynecomastia
+ Hô hấp viêm phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, khô mũi, tăng tiết dịch xoang cạnh mũi, phù hầu họng, tắc nghẽn đường hô hấp, hắt hơi, ngứa họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên
+ Tim mạch Tăng hoặc hạ huyết áp
+ Da và mô dưới da rụng tóc, phù mạch, viêm da, da liễu, bầm máu, chàm, thay đổi màu tóc, mọc tóc bất thường, tăng tiết mồ hôi, bong tróc da, chấm xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, ban xuất huyết, đổi màu da/thay đổi sắc tố, tổn thương da, mùi da bất thường , mề đay
+ Thay đổi các thông số xét nghiệm Kéo dài thời gian kích hoạt Thromboplastin từng phần, tăng creatine, giảm bicarbonate, tăng natri, điện não đồ bất thường, tăng Glucose, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng Amylase, tăng kali, tăng TSH, giảm số lượng tiểu cầu, giảm hematocrit & hemoglobin, MCV tăng, giảm hồng cầu, tăng creatinine & urê máu, tăng tỷ lệ BUN/creatinine, tăng creatine phosphokinase (CPK), tăng LDH, tăng PSA, giảm số lượng tế bào lympho, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), kéo dài thời gian prothrombin , trụ niệu, nước tiểu dương tính với bạch cầu và protein

6 Tương tác
Các thuốc kháng Axit (Magie hydroxit và Nhôm hydroxit) Làm chậm quá trình hấp thu Febuxostat
Theophylline Làm tăng nồng độ và sự hấp thu của Theophylline. Nên thận trọng khi dùng Febuxostat cùng với Theophylline.
Repaglinide với Febuxostat Có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng. Febuxostat ức chế CYP2C8, dẫn đến chậm đào thải và tăng nồng độ repaglinide.
Các thuốc ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP) Làm tăng độc tính gan do Methotrexate gây ra bằng cách ức chế BCRP ở gan.
Rosuvastatin Febuxostat làm tăng nồng độ Rosuvastatin bằng cách ức chế dòng chảy qua trung gian BCRP của nó trong ruột non. Do Rosuvastatin là chất nền BCRP.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
+ Công thức của Febuxostat có chứa tá dược là Lactose. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp đường sữa.

+ Gout cấp: Có thể xảy ra trong những ngày đầu sử dụng Febuxostat. Có thể do nồng độ Acid uric giảm làm huy động các tinh thể urat lắng đọng ở mô. Để tránh trường hợp này, có thể dự phòng bằng cách sử dụng thuốc chống viêm không Steroid hoặc Colchicine.

+ Độc tính trên gan: Theo như báo cáo, nồng độ Transaminase có thể cao hơn ba lần so với giới hạn trên của mức bình thường. Cần kiểm tra chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc Fedestar 80.

+ Phản ứng nghiêm trọng trên da: Một số hội chứng nghiêm trọng có thể xuất hiện như hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng tăng bạch cầu ái toàn và cá triệu chứng toàn thân.

+ Một số biến cố tim mạch nguy hiểm khác cũng được báo cáo.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Bệnh gout không xuất hiện nhiều ở phụ nữ mang thai, có thể nói là khá hiếm. Tuy nhiên đối tượng đang mang thai mà bị Gout, cần sử dụng thận trọng trên bệnh nhân này.

Phụ nữ cho con bú: nồng độ trong sữa của Febuxostat khá thấp. Tuy nhiên, vẫn nên cân nhắc lợi ích-rủi ro khi sử dụng trên đối tượng phụ nữ cho con bú.

7.3 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
 
Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Liên hệ

NHÀ THUỐC HẰNG HUY
74 Thọ lão - HBT - Hà Nội
QUẦY THUỐC HẰNG HUY 2
Thanh Trì - Hà Nội
Kho tiêu chuẩn:
Hapulico - 85 Vũ Trọng Phụng - T. Xuân - HN
**********************************
Website: http://nhathuochanghuy.com.vn
Quản lý nội dung:
Dược sỹ: Trần Quốc Huy - 
0925 20 9638 


Contact Me on Zalo